Blog

HOẠT THẠCH

Tên gọi khác:

Dịch thạch, cộng thạch, thoát thạch, Phiên thạch, tịch lãnh, thuý thạch, lưu thạch, bột talc

Tên dược: Pulvus Talci

Tên khoáng vật: Magnesi silicat ngậm nước

Tên tiếng trung: 滑石

Đá hoạt thạch:

(Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý)

Mô tả:

Hoạt thạch là một dạng khoáng vật dạng đá cục to nhỏ không đều, có màu trắng, vàng, xám, lam nhạt, sáng óng ánh như sáp. Nó có chất mềm, trơn mịn, không hút ẩm và không tan trong nước. Ngoài ra, nó cũng không có mùi và vị.

Phân bố:

Hoạt thạch được tìm thấy ở nhiều nước trên thế giới, bao gồm Việt Nam và Trung Quốc.

Bộ phận dùng và phương pháp chế biến:

Để sử dụng hoạt thạch, cần loại bỏ các tạp chất đá, rửa sạch và nghiền thành bột mịn hoặc sử dụng phương pháp thủy phi để tạo ra bột mịn. Sau đó, để bột mịn khô ở nơi mát.

Thành phần hoá học:

Thành phần chủ yếu của hoạt thạch là Magiê silicat: Mg(Si4O10)(OH)2 hoặc 3MgO,4SiO2H2O. Tỷ lệ Magiê oxit (MgO) là 31,7%, Silic đioxit (SiO2) là 63,5%, H2O là 4,8%. Ngoài ra, nó còn chứa các tạp chất như sắt, natri, kali, canxi, nhôm, v.v.

Tác dụng dược lý:

Hình ảnh bột hoạt thạch

+ Tác dụng bảo hộ da và niêm mạc:

Hoạt thạch phấn có hạt nhỏ và diện tích lớn, có khả năng hút lượng lớn chất kích thích hóa học hoặc chất độc. Khi rải rác bên ngoài cơ thể, nó có tác dụng bảo vệ da và niêm mạc khỏi viêm hoặc tổn thương. Khi uống, nó có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày và ruột, và có thể ngăn chặn hấp thu chất độc trong dạ dày.

+ Tuy nhiên, Hoạt thạch cũng không phải là hoàn toàn vô hại. Nếu nó tồn tại trong dạ dày, ruột non hoặc âm đạo, nó có thể gây u hạt (granuloma).

+ Tác dụng kháng khuẩn: Khi sử dụng trong môi trường nuôi cấy, hoạt thạch có tác dụng ức chế trực khuẩn thương hàn và trực khuẩn phó thương hàn A. Khi sử dụng theo phương pháp phiến giấy, nó chỉ có tác dụng ức chế khuẩn độ nhẹ tương đối đối với khuẩn cầu viêm màng não.

Vị thuốc Hoạt thạch

(Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng)

Tính vị – Qui kinh:

Tính vị: ngọt hoặc không mùi vị và lạnh

Qui kinh:

– Trung dược đại từ điển: Thuộc Vị, Bàng quang

– Trung dược học: Thuộc Kinh Bàng quang, Phế, Vị.

– Thang dịch bản thảo: Thuộc kinh Túc thái dương.

– Lôi công bào chế dược tính giải: Thuộc 2 kinh Vị, Bàng quang.

– Bản thảo kinh sơ: Thuộc kinh Túc dương minh, Thù thiếu âm, Thái dương, Dương minh.

– Vị và bàng quang

Công dụng:

+ Giúp lợi thấp niệu;

+ Thanh nhiệt và giải nhiệt thử.

Liều dùng: 12-16g

Kiêng kỵ:

Không nên dùng cho người có tình trạng hư nhược, tinh hoạt và bị tổn thương do tình trạng nhiệt, cần thận trọng hoặc không dùng.

Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Hoạt thạch

Viêm đường tiết niệu:

Hình ảnh vị thuốc hoạt thạch

Biểu hiện bao gồm tiểu buốt, phản ứng muốn đi tiểu, tiểu đau, căng tức bụng dưới và sốt. Hoạt thạch được sử dụng cùng với Mộc thông, Xa tiền tử, Biển xúc và Chi tử trong bài Bát chính tán.

Chứng thấp nhiệt mùa hè:

Biểu hiện bao gồm khát nước, cảm giác tức nặn bức trong ngực, buồn nôn và tiêu chảy. Hoạt thạch được sử dụng cùng với cam thảo trong bài Lục nhất tán.

Nhọt, chàm, ra mồ hôi trộm (đạo hãn) và bệnh da:

Hoạt thạch kết hợp với Thạch cao và Lô cam thạch được sử dụng bên ngoài để trị chứng sẩy, mẩn ngứa, và các bệnh da liên quan.

Trị ỉa chảy cấp (thấp nhiệt) đầu đau, khát, nước tiểu đỏ, ho đờm, nôn mửa, tiêu chảy:

Bài thuốc: Cát căn hoạt thạch thang (Sổ Tay 540 Bài Thuốc Đông Y. Nguyễn Phu)

Vị thuốc: Bạc hà .. 12g, Bán hạ (chế) 6g, Cam thảo . 4g, Cát căn .20g, Hoạt thạch .10g, Hương phụ 10g, Phèn phi ..2g, Tía tô .10g, Trần bì … 6g, Sắc uống.

Trị chứng thấp chẩn, chàm lở, mụn nhọt, rôm sảy:

Lục nhất tán: Sử dụng ngoài hoặc uống. Bột Hoạt thạch 10g, Bạc hà, Bạch chỉ đều 4g tán bột mịn trộn đều và bôi ngoài. Trị rôm sảy mùa hè.

Trị sỏi mật:

Bài thuốc có: Bột Hoạt thạch 20g, bột Hỏa tiêu 10g, bột Uất kim 6g, bột Bạch phàn 4,5g, bọt Cam thảo 3g trộn đều. Mỗi lần uống 4g, ngày 2 lần liên tục trong 2 tuần cho đến khi triệu chứng mất đi.

Đó là tất cả những gì bạn cần biết về hoạt thạch. Rất nhiều ứng dụng lâm sàng và công dụng của khoáng vật này đã được chứng minh. Hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế trước khi sử dụng!

Tham khảo:

  • Y văn cổ: Sách Bản kinh
  • Sách Bản kinh mông toàn
  • Sách Y học trung trung tham tây lục
  • Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

Related Articles

Back to top button